Phân tích NĐ70 - tác động đến ngành bán lẻ, hàng tiêu dùng

Phân tích NĐ70 - tác động đến ngành bán lẻ, hàng tiêu dùng
Phân tích Nghị định 70/2025/NĐ-CP

Cover

Phân tích Nghị định 70/2025/NĐ-CP

Sửa đổi Quy định về Hóa đơn, Chứng từ và Tác động đến Ngành Bán lẻ, Sản xuất Hàng tiêu dùng tại Việt Nam

Hiệu lực từ ngày 01/06/2025

📝

Tóm tắt Báo cáo

Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ("Nghị định 70"), có hiệu lực từ ngày 01/06/2025, đánh dấu một bước điều chỉnh quan trọng đối với Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ("Nghị định 123") về hóa đơn, chứng từ tại Việt Nam.

Thay đổi chính
  • Bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử (HĐĐT) khởi tạo từ máy tính tiền
  • Quy định rõ ràng về thời điểm lập hóa đơn
  • Sửa đổi quy trình xử lý hóa đơn sai sót
  • Cho phép nhà cung cấp nước ngoài tự nguyện đăng ký HĐĐT GTGT
Tác động
  • Tích cực Tăng cường minh bạch, hiệu quả quản lý thuế
  • Tích cực Hạn chế gian lận hóa đơn
  • Thách thức Chi phí đầu tư công nghệ
  • Thách thức Sự sẵn sàng của SMEs và hộ kinh doanh
  • Thách thức Quy trình mới phức tạp hơn

Bối cảnh Chuyển đổi Hóa đơn Điện tử tại Việt Nam

Ban hành Nghị định 123/2020/NĐ-CP

Năm 2020

Đặt nền móng cho việc bắt buộc áp dụng hóa đơn điện tử (HĐĐT) trên phạm vi toàn quốc, thay thế dần hóa đơn giấy truyền thống.

Hiệu lực đầy đủ Nghị định 123

01/07/2022

100% doanh nghiệp và hộ, cá nhân kinh doanh theo phương pháp kê khai trên cả nước đã chuyển sang sử dụng HĐĐT.

Phát hiện vướng mắc trong thực tiễn

2022-2024

Quá trình áp dụng vào thực tiễn đã bộc lộ một số vướng mắc và bất cập cần được giải quyết, đặc biệt trong ngành bán lẻ và sản xuất hàng tiêu dùng.

Ban hành Nghị định 70/2025/NĐ-CP

20/03/2025

Chính phủ ban hành Nghị định 70 nhằm giải quyết các vướng mắc và hoàn thiện khung pháp lý về HĐĐT.

Hiệu lực thi hành Nghị định 70

01/06/2025

Các quy định mới bắt đầu có hiệu lực, đánh dấu bước tiến mới trong quản lý hóa đơn điện tử tại Việt Nam.

Sự cần thiết ban hành Nghị định 70/2025/NĐ-CP

Vướng mắc trong triển khai Nghị định 123
  • Khó khăn trong xác định thời điểm lập hóa đơn cho các giao dịch phức tạp
  • Quy trình xử lý hóa đơn sai sót phức tạp và không hiệu quả
  • Thiếu quy định riêng biệt cho các mô hình kinh doanh đặc thù
Tình trạng gian lận gia tăng
  • Thành lập công ty "ma" để xuất hóa đơn khống
  • Mua bán hóa đơn bất hợp pháp
  • Gian lận thuế trong giao dịch B2C
Các yếu tố thúc đẩy ban hành Nghị định 70

Phát triển thương mại điện tử

Sự phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử và kinh doanh trên nền tảng số, đặc biệt là các giao dịch xuyên biên giới với nhà cung cấp nước ngoài.

Chuyển đổi số ngành thuế

Việc tiếp tục đẩy mạnh chuyển đổi số trong ngành thuế và nền kinh tế nói chung, thúc đẩy việc hoàn thiện khung pháp lý về HĐĐT.

Lắng nghe phản hồi thực tiễn

Cam kết của Chính phủ trong việc lắng nghe phản hồi từ thực tiễn, liên tục tinh chỉnh hệ thống quản lý HĐĐT.

Phạm vi và Mục tiêu của Báo cáo

Phạm vi phân tích
Phân tích Nghị định 70/2025/NĐ-CP
Doanh nghiệp trong nước
Doanh nghiệp FDI
Nhà cung cấp nước ngoài
Ngành bán lẻ
Ngành sản xuất hàng tiêu dùng
Mục tiêu báo cáo
Phân tích đa chiều

Cung cấp một cái nhìn tổng thể, đánh giá đa chiều (tích cực và tiêu cực) về tác động của Nghị định 70 đối với hoạt động vận hành, chi phí tuân thủ, quy trình kinh doanh và quản trị rủi ro của các doanh nghiệp trong ngành.

Khuyến nghị thực tiễn

Đưa ra những phân tích và khuyến nghị mang tính thực tiễn cho việc ra quyết định kinh doanh và chuẩn bị tuân thủ của doanh nghiệp.

Những Vướng mắc trong Thực tiễn Áp dụng Nghị định 123/2020

Khó khăn chính
  • Sự Mơ hồ về Thời điểm Lập Hóa đơn: Không rõ ràng trong xác định "thời điểm chuyển giao quyền sở hữu", đặc biệt với kênh bán hàng trực tuyến qua các sàn thương mại điện tử.
  • Phức tạp trong Xử lý Hóa đơn Sai sót: Quy trình yêu cầu hủy hóa đơn đã lập và xuất hóa đơn mới, gây tốn kém thời gian, công sức.
  • Thiếu Hướng dẫn Cụ thể cho Mô hình Bán lẻ: Quy định chưa đủ chi tiết cho các giao dịch bán lẻ với khối lượng lớn, giá trị nhỏ, diễn ra liên tục.
  • Khó khăn với Hóa đơn từ Nhà cung cấp Nước ngoài: Gặp khó khi nhận hóa đơn GTGT hợp lệ để khấu trừ thuế đầu vào.
  • Vấn đề Hóa đơn của Doanh nghiệp Chế xuất (EPE): Chưa rõ ràng về loại hóa đơn khi thực hiện các hoạt động ngoài chế xuất.
Quản lý và Lưu trữ Dữ liệu

Việc chuyển đổi sang HĐĐT tạo ra khối lượng dữ liệu điện tử khổng lồ. Doanh nghiệp phải đảm bảo việc lưu trữ an toàn, bảo mật, toàn vẹn và dễ dàng truy xuất.

Rủi ro Gian lận Hóa đơn

Các hình thức gian lận mới tinh vi hơn như thành lập công ty "ma" để xuất hóa đơn khống, mua bán hóa đơn bất hợp pháp vẫn diễn ra.

Kết luận: Những vướng mắc này cho thấy sự cần thiết phải có những điều chỉnh pháp lý cụ thể hơn, phù hợp với thực tiễn đa dạng của ngành bán lẻ và sản xuất hàng tiêu dùng, cũng như các mô hình kinh doanh mới trong kỷ nguyên số.

Tổng quan Các Sửa đổi, Bổ sung Chính của Nghị định 70/2025/NĐ-CP

Nghị định 70 đã sửa đổi, bổ sung khoảng 40/61 điều của Nghị định 123, tập trung vào việc làm rõ các quy định còn vướng mắc, bổ sung các quy định mới cho các tình huống thực tế, và tăng cường các biện pháp quản lý nhằm chống gian lận.

Trọng tâm thay đổi
Mở rộng đối tượng
  • Bổ sung nhà cung cấp nước ngoài
  • Làm rõ quy định cho doanh nghiệp chế xuất
Tăng cường quản lý
  • Bắt buộc HĐĐT từ máy tính tiền
  • Siết chặt đăng ký và ngừng sử dụng HĐĐT
Tối ưu quy trình
  • Quy định rõ thời điểm lập hóa đơn
  • Đơn giản hóa xử lý sai sót

So sánh Các Quy định Chính

Nghị định 123/2020 và Nghị định 70/2025

Nội dung Quy định Nghị định 123/2020/NĐ-CP (Trước) Nghị định 70/2025/NĐ-CP (Sau)
Đối tượng áp dụng Chưa quy định rõ về nhà cung cấp nước ngoài (NCCNN). Bổ sung NCCNN (TMĐT, nền tảng số) được tự nguyện đăng ký sử dụng HĐĐT GTGT.
Giải thích từ ngữ Chưa có định nghĩa "HĐĐT từ máy tính tiền", "Máy tính tiền". Định nghĩa "Hủy hóa đơn". Bổ sung định nghĩa "HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền", "Máy tính tiền". Sửa đổi định nghĩa "Chứng từ điện tử", "Tiêu hủy hóa đơn". Bãi bỏ định nghĩa "Hủy hóa đơn".
Loại hóa đơn Chưa có HĐ thương mại điện tử (TMĐT). Chưa rõ HĐ cho DNCX hoạt động khác. Bổ sung HĐ TMĐT cho xuất khẩu. Quy định rõ DNCX dùng HĐ Bán hàng (PP trực tiếp) hoặc HĐ GTGT (PP khấu trừ) cho hoạt động khác. Cho phép tích hợp HĐ/Biên lai.
HĐĐT từ Máy tính tiền Không bắt buộc, chưa rõ đối tượng. Bắt buộc cho một số ngành B2C và HKD/CNKD doanh thu >= 1 tỷ. Yêu cầu kết nối, truyền dữ liệu CQT. Quy định nội dung cụ thể, không cần chữ ký số.

Chú ý: Sự điều chỉnh toàn diện này cho thấy hệ thống HĐĐT tại Việt Nam đang bước vào giai đoạn hoàn thiện và siết chặt quản lý. Trọng tâm được dịch chuyển sang việc thu thập dữ liệu giao dịch theo thời gian thực (qua máy tính tiền) và kiểm soát chặt chẽ hơn vòng đời của hóa đơn.

Phạm vi và Giải thích Từ ngữ

Mở rộng đối tượng

Nghị định 70 mở rộng đối tượng áp dụng HĐĐT, đáng chú ý nhất là việc cho phép các nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam (hoạt động trong lĩnh vực TMĐT, kinh doanh trên nền tảng số) được tự nguyện đăng ký sử dụng HĐĐT.

Điều này tạo cơ sở pháp lý rõ ràng hơn cho việc quản lý thuế đối với các hoạt động kinh tế xuyên biên giới đang ngày càng phát triển.

Làm rõ thuật ngữ
Thuật ngữ mới
  • "Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền"
  • "Máy tính tiền"
Thuật ngữ sửa đổi
  • "Chứng từ điện tử"
  • "Tiêu hủy hóa đơn" (chỉ áp dụng khi hết thời hạn lưu trữ)
Thuật ngữ bãi bỏ
  • "Hủy hóa đơn"
Ý nghĩa

Việc bãi bỏ định nghĩa "Hủy hóa đơn" và sửa đổi định nghĩa "Tiêu hủy hóa đơn" phản ánh sự thay đổi trong cách tiếp cận xử lý hóa đơn sai sót, chuyển từ việc hủy bỏ sang điều chỉnh/thay thế.

Các Loại Hóa đơn

Hóa đơn Thương mại Điện tử (E-commerce Invoice)

Loại hóa đơn mới, áp dụng cho hoạt động xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài, với điều kiện người xuất khẩu phải đáp ứng khả năng chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế.

Mới

Hóa đơn cho Doanh nghiệp Chế xuất (EPE)

Đối với các hoạt động kinh doanh khác (ngoài chế xuất), EPE sẽ sử dụng:

  • HĐĐT bán hàng nếu khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
  • HĐĐT GTGT nếu khai theo phương pháp khấu trừ

Làm rõ

Hóa đơn GTGT cho Nhà cung cấp Nước ngoài

Quy định rõ ràng cho phép NCCNN đã đăng ký tự nguyện được sử dụng HĐĐT GTGT.

Mới

Tích hợp Hóa đơn và Biên lai

Cho phép tích hợp biên lai thu thuế, phí, lệ phí vào HĐĐT trên cùng một định dạng điện tử khi thu cùng tiền hàng hóa, dịch vụ cho một khách hàng.

Mới

Lưu ý: Việc làm rõ loại hóa đơn EPE sử dụng cho hoạt động không phải chế xuất giải quyết vướng mắc trước đây về hóa đơn cho các hoạt động nội địa hoặc thanh lý tài sản của EPE.

Thời điểm Lập Hóa đơn (Điều 9)

Nguyên tắc chung
Bán hàng hóa

Thời điểm lập là khi chuyển giao quyền sở hữu/sử dụng, không phụ thuộc đã thu tiền hay chưa.

Cung cấp dịch vụ

Thời điểm lập là khi hoàn thành dịch vụ (trừ trường hợp thu tiền trước/trong khi cung cấp, có một số ngoại lệ về tiền đặt cọc).

Hàng hóa Xuất khẩu

Thời điểm lập hóa đơn (TMĐT, GTGT hoặc bán hàng) do người bán tự xác định, nhưng chậm nhất không quá ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày hàng hóa được thông quan theo quy định pháp luật hải quan.

Điều này tạo sự linh hoạt hơn so với dự thảo ban đầu yêu cầu trong 24h, nhưng vẫn đặt ra yêu cầu về tốc độ xử lý.

Các trường hợp đặc thù
  • Dịch vụ số lượng lớn: Chậm nhất không quá ngày 07 của tháng sau hoặc 07 ngày sau kỳ quy ước.
  • Kinh doanh vận tải taxi: Khi kết thúc chuyến đi.
  • Khám chữa bệnh: Theo thời điểm thanh quyết toán với cơ quan BHXH hoặc cuối ngày/khi khách yêu cầu.
  • Kinh doanh bảo hiểm, xổ số, casino: Có quy định thời điểm riêng.

Nội dung Hóa đơn (Điều 10)

Thông tin Người mua
  • Ngoài tên, địa chỉ, MST, hóa đơn cần thể hiện:
    • Số định danh cá nhân (CCCD) hoặc
    • Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
  • Chú ý: Chỉ yêu cầu nếu người mua cung cấp thông tin
  • Hóa đơn kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng không bắt buộc có thông tin người mua
Thông tin Hàng hóa, Dịch vụ
  • Yêu cầu ghi chi tiết, cụ thể hơn:
    • Kinh doanh ăn uống: thể hiện rõ mặt hàng ăn, uống
    • Kinh doanh vận tải: thể hiện biển kiểm soát, hành trình
    • Vận tải trên nền tảng số/TMĐT: thêm thông tin hàng hóa và người gửi hàng
Thời điểm Ký số

Việc ký số và gửi dữ liệu cho cơ quan thuế (hoặc gửi để cấp mã) phải được thực hiện chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày lập hóa đơn.

Người bán kê khai thuế theo thời điểm lập, người mua kê khai theo thời điểm nhận hóa đơn hợp lệ.

Các lưu ý khác

Cho phép sử dụng Hóa đơn GTGT kiêm Tờ khai hoàn thuế theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Hóa đơn Điện tử Khởi tạo từ Máy tính tiền (Điều 11)

Đối tượng và Yêu cầu

Đối tượng Bắt buộc Sử dụng
1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
  • Nộp thuế theo phương pháp kê khai
  • Có doanh thu hàng năm từ 01 tỷ đồng trở lên
2. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế

Có hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng thuộc các lĩnh vực:

  • Trung tâm thương mại, siêu thị
  • Bán lẻ hàng tiêu dùng (trừ ô tô, xe máy)
  • Ăn uống, nhà hàng, khách sạn
  • Dịch vụ vận tải hành khách
  • Dịch vụ vui chơi, giải trí, chiếu phim
  • Dịch vụ cá nhân khác
Yêu cầu Kỹ thuật
  • Máy tính tiền phải có khả năng kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế
  • Hóa đơn phải có mã của cơ quan thuế hoặc dữ liệu điện tử để người mua tra cứu
  • Không bắt buộc phải có chữ ký số của người bán
  • Dữ liệu hóa đơn phải được chuyển về cơ quan thuế ngay trong ngày (đối với taxi là khi kết thúc chuyến đi)

Hóa đơn Điện tử Khởi tạo từ Máy tính tiền (Điều 11)

Đặc điểm và Tác động

Đặc điểm Chính
Tính pháp lý

Khoản chi mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn này được xác định là khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp khi xác định nghĩa vụ thuế.

Nội dung bắt buộc

Nghị định quy định cụ thể các nội dung bắt buộc phải có trên hóa đơn từ máy tính tiền, đảm bảo tính đầy đủ và minh bạch của thông tin.

Hỗ trợ và Thực thi

Hỗ trợ

Cơ quan thuế sẽ hỗ trợ hộ, cá nhân kinh doanh chưa đủ điều kiện hạ tầng để triển khai HĐĐT từ máy tính tiền.

Xử phạt

Trường hợp không chuyển đổi sau khi được hỗ trợ sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

Tác động

Đây là một trong những thay đổi có tác động lớn nhất đến ngành bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng. Việc bắt buộc sử dụng HĐĐT từ máy tính tiền kết nối với cơ quan thuế thể hiện quyết tâm của cơ quan quản lý trong việc số hóa và minh bạch hóa các giao dịch B2C.

Xử lý Hóa đơn có Sai sót (Điều 19)

Quy trình Mới

Thay đổi Căn bản

Bãi bỏ quy định Hủy hóa đơn: Không còn quy định về việc hủy hóa đơn đã lập có sai sót trước khi gửi cho người mua. Thay vào đó, áp dụng phương thức điều chỉnh hoặc thay thế.

Các trường hợp xử lý
Sai tên, địa chỉ người mua (không sai MST)

Chỉ cần thông báo cho người mua và CQT (Mẫu 04/SS-HĐĐT), không cần lập lại hóa đơn.

Sai các thông tin khác

Người bán lựa chọn lập hóa đơn điều chỉnh hoặc hóa đơn thay thế khi sai MST, tiền, thuế suất, hàng hóa...

Xử lý Hóa đơn có Sai sót (Điều 19)

Thỏa thuận và Quy tắc

Thỏa thuận với Người mua
Người mua là doanh nghiệp/tổ chức

Trước khi lập hóa đơn điều chỉnh/thay thế, hai bên phải lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót.

Người mua là cá nhân

Người bán phải thông báo cho người mua (qua điện thoại, email) hoặc đăng website.

Xử lý nhiều hóa đơn sai sót

Cho phép lập 01 hóa đơn điều chỉnh/thay thế chung cho nhiều hóa đơn có cùng loại sai sót (cùng người mua, tên hàng, đơn giá, thuế suất) trong cùng một tháng, kèm theo Bảng kê Mẫu 01/BK-ĐTT.

Nguyên tắc ghi nhận
  • Hóa đơn điều chỉnh ghi rõ "Điều chỉnh cho hóa đơn..."
  • Hóa đơn thay thế ghi rõ "Thay thế cho hóa đơn..."
  • Điều chỉnh tăng ghi dấu dương (+), điều chỉnh giảm ghi dấu âm (-)
Trường hợp đặc biệt

Nghị định cũng cung cấp hướng dẫn chi tiết cho các trường hợp: trả lại hàng hóa, điều chỉnh do quyết toán/kết luận của cơ quan nhà nước, chiết khấu thương mại, hoàn phí dịch vụ ngân hàng.

Đăng ký, Ngừng sử dụng Hóa đơn Điện tử

Đăng ký

Thông tin đăng ký sẽ được tự động đối chiếu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc Hệ thống định danh và xác thực điện tử.

Cơ quan thuế sẽ thông báo xác minh nếu phát hiện rủi ro.

Ngừng sử dụng
Các trường hợp bị ngừng sử dụng HĐĐT
  • Có hành vi trốn thuế
  • Thuộc diện rủi ro rất cao về thuế
  • Sử dụng hóa đơn để bán hàng lậu, hàng cấm
  • Bị cơ quan chức năng yêu cầu ngừng kinh doanh
  • Thay đổi ngành nghề không còn đủ điều kiện dùng HĐĐT từ máy tính tiền
  • Có yêu cầu từ cơ quan điều tra, tòa án
Quy trình xử lý khi bị ngừng sử dụng

Quy trình thông báo và xử lý khi ngừng sử dụng được quy định rõ ràng hơn, giúp doanh nghiệp hiểu rõ các bước cần thực hiện để khắc phục và tiếp tục sử dụng HĐĐT.

Các Hành vi bị Cấm (Điều 5)

Bổ sung hành vi bị cấm
Làm giả hóa đơn, chứng từ

Nghiêm cấm làm giả hóa đơn, chứng từ để thực hiện hành vi trái pháp luật.

Không chuyển dữ liệu

Không chuyển dữ liệu điện tử về cơ quan thuế theo quy định.

Các Quy định bị Bãi bỏ
  • Định nghĩa về hủy hóa đơn
  • Quy định riêng về việc cơ sở kinh doanh bán lẻ, ăn uống theo hệ thống được xuất hóa đơn cuối ngày
  • Quy định về định dạng chứng từ khấu trừ thuế
  • Quy định về lập và ủy nhiệm lập biên lai
  • Các quy định về thời hạn, cách thức cung cấp thông tin
  • Quy định về kết nối hệ thống giữa bên sử dụng và Cổng thông tin điện tử của CQT

Nhận xét: Sự điều chỉnh toàn diện này cho thấy hệ thống HĐĐT tại Việt Nam đang bước vào giai đoạn hoàn thiện và siết chặt quản lý. Trọng tâm được dịch chuyển sang việc thu thập dữ liệu giao dịch theo thời gian thực (qua máy tính tiền) và kiểm soát chặt chẽ hơn vòng đời của hóa đơn.

Đánh giá Tác động Tổng quan

Đối với Doanh nghiệp Ngành Bán lẻ và Sản xuất Hàng tiêu dùng

Cơ hội
Minh bạch và Quản trị
  • Tăng cường minh bạch doanh thu và giao dịch
  • Cải thiện quản trị nội bộ và kiểm soát rủi ro
  • Giảm thiểu gian lận nội bộ tại các điểm bán
Môi trường Kinh doanh
  • Tạo sân chơi bình đẳng, giảm cạnh tranh không lành mạnh
  • Cơ hội số hóa và hiện đại hóa quy trình bán hàng
  • Dễ dàng khấu trừ VAT đầu vào với nhà cung cấp nước ngoài
Thách thức
Chi phí và Nguồn lực
  • Chi phí đầu tư công nghệ (máy tính tiền kết nối)
  • Chi phí đào tạo nhân viên
  • Nguồn lực cho việc tuân thủ quy định mới
Rủi ro Vận hành
  • Gián đoạn kinh doanh khi hệ thống gặp sự cố
  • Khó khăn trong lấy thỏa thuận điều chỉnh hóa đơn
  • Rủi ro bị ngừng sử dụng HĐĐT nếu không tuân thủ

Tác động Vận hành và Quy trình

Hệ thống Điểm bán hàng (POS)

Đây là lĩnh vực chịu tác động mạnh mẽ nhất. Các nhà bán lẻ, nhà hàng, khách sạn... thuộc đối tượng bắt buộc phải đầu tư, nâng cấp hoặc thay thế hệ thống POS hiện tại để đảm bảo có khả năng khởi tạo HĐĐT từ máy tính tiền và tự động truyền dữ liệu về cơ quan thuế.

Điều này đòi hỏi không chỉ phần cứng, phần mềm tương thích mà còn cả hạ tầng mạng ổn định.

Điều chỉnh Luồng công việc (Workflow)
Quy trình cần điều chỉnh
  • Quy trình xuất hóa đơn tại quầy/điểm bán hàng
  • Quy trình xác định thời điểm lập hóa đơn
  • Quy trình xử lý sai sót (thêm bước lập văn bản thỏa thuận)
  • Quy trình quản lý và lưu trữ HĐĐT
  • Quy trình thu thập và quản lý thông tin người mua
Quản lý Dữ liệu

Khối lượng dữ liệu HĐĐT được tạo ra và truyền về cơ quan thuế sẽ tăng lên đáng kể, đặc biệt từ các máy tính tiền. Doanh nghiệp cần có hệ thống quản lý dữ liệu đủ mạnh để lưu trữ, truy xuất và đối soát thông tin hiệu quả.

Tác động về Chi phí Tuân thủ

Đầu tư Công nghệ

Chi phí lớn nhất đối với nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là SMEs và HKD, là việc đầu tư vào hệ thống máy tính tiền có kết nối dữ liệu với CQT.

  • Mua thiết bị mới: Ước tính 5-20 triệu đồng/máy
  • Nâng cấp phần mềm: Chi phí tích hợp với hệ thống kế toán/bán hàng hiện có
  • Chi phí duy trì: Phần mềm, đường truyền internet ổn định hàng năm
Các chi phí khác
Đào tạo Nhân sự

Doanh nghiệp cần chi trả chi phí cho việc đào tạo nhân viên (thu ngân, kế toán, bán hàng, IT) về các quy định mới, cách sử dụng hệ thống mới và các quy trình nghiệp vụ đã thay đổi.

Tư vấn Pháp lý/Thuế

Để đảm bảo tuân thủ đúng và đầy đủ, doanh nghiệp có thể cần thuê chuyên gia tư vấn pháp lý, thuế để hỗ trợ trong quá trình chuyển đổi và áp dụng quy định mới.

Tác động về Quản trị Rủi ro và Minh bạch

Giảm Rủi ro Gian lận

Việc bắt buộc sử dụng HĐĐT từ máy tính tiền có kết nối dữ liệu trực tiếp với CQT được kỳ vọng sẽ là công cụ hữu hiệu để ngăn chặn:

  • Tình trạng gian lận hóa đơn
  • Khai khống doanh thu
  • Trốn thuế trong các lĩnh vực bán lẻ, dịch vụ ăn uống

Các quy định siết chặt về đăng ký và ngừng sử dụng hóa đơn cũng góp phần hạn chế hoạt động của các công ty "ma".

Tăng cường Minh bạch

Việc truyền dữ liệu hóa đơn theo thời gian thực hoặc gần thời gian thực giúp:

  • Cơ quan thuế có cái nhìn chính xác và kịp thời hơn về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
  • Tạo cơ sở dữ liệu lớn phục vụ công tác quản lý, phân tích rủi ro
  • Hỗ trợ hoạch định chính sách dựa trên dữ liệu thực tế
Rủi ro Tuân thủ Mới

Doanh nghiệp đối mặt với rủi ro bị xử phạt hoặc ngừng sử dụng hóa đơn nếu không tuân thủ các quy định mới về:

  • Thời điểm lập hóa đơn
  • Sử dụng HĐĐT từ máy tính tiền
  • Quy trình xử lý sai sót
  • Không chuyển dữ liệu đúng hạn

Rủi ro về lỗi kỹ thuật trong quá trình truyền dữ liệu cũng cần được quản lý.

Tác động Cụ thể đối với Doanh nghiệp Trong nước

Bán lẻ và Sản xuất

Doanh nghiệp Bán lẻ
Siêu thị, cửa hàng tiện lợi, chuỗi cửa hàng...
  • Tác động lớn nhất: Bắt buộc sử dụng HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền nếu thuộc đối tượng
  • Đầu tư: Nâng cấp hệ thống POS tại tất cả các điểm bán, đảm bảo kết nối và truyền dữ liệu liên tục về CQT
  • Quy trình: Điều chỉnh quy trình bán hàng, đào tạo lại nhân viên thu ngân
  • Tuân thủ: Nội dung hóa đơn chi tiết (VD: mặt hàng ăn uống)
  • Lợi ích tiềm năng: "Hóa đơn may mắn" khuyến khích người tiêu dùng lấy hóa đơn
Doanh nghiệp Sản xuất Hàng tiêu dùng
Nhà sản xuất thực phẩm, đồ uống, FMCG...
  • Tác động nhẹ hơn: Ít bị ảnh hưởng trực tiếp bởi quy định về HĐĐT từ máy tính tiền, trừ khi có các cửa hàng bán lẻ trực thuộc
  • Tuân thủ chính: Thời điểm lập hóa đơn khi bán hàng (cho nhà phân phối, đại lý) hoặc xuất khẩu
  • Quy trình mới: Xử lý hóa đơn sai sót theo hướng điều chỉnh/thay thế và có thỏa thuận
  • Lợi ích tiềm năng: Có thể hưởng lợi nếu mua dịch vụ từ NCCNN đã đăng ký HĐĐT GTGT

Tác động Cụ thể đối với Doanh nghiệp FDI

Bán lẻ, Sản xuất, và EPE

Doanh nghiệp FDI Bán lẻ

Chuỗi siêu thị, cửa hàng thời trang, mỹ phẩm...

  • Tác động tương tự như doanh nghiệp bán lẻ trong nước
  • Có hệ thống quản lý hiện đại hơn, nhưng triển khai đồng bộ trên toàn hệ thống lớn có thể phức tạp và tốn kém
  • Cần nắm vững quy định về thời điểm lập hóa đơn xuất khẩu để quản lý chuỗi cung ứng xuyên biên giới
  • Lợi thế khi mua hàng/dịch vụ từ các NCCNN (có thể là công ty mẹ hoặc bên liên kết) nếu các NCCNN này đăng ký HĐĐT GTGT tại Việt Nam
Doanh nghiệp FDI Sản xuất Hàng tiêu dùng
  • Tương tự doanh nghiệp sản xuất trong nước, chịu ảnh hưởng từ quy định về thời điểm lập hóa đơn bán hàng/xuất khẩu và xử lý sai sót
  • Nếu hoạt động dưới hình thức EPE, sẽ hưởng lợi từ quy định rõ ràng hơn về hóa đơn cho hoạt động không phải chế xuất
Doanh nghiệp Chế xuất (EPE) Sản xuất Hàng tiêu dùng

Lợi ích lớn nhất là sự rõ ràng về mặt pháp lý đối với việc sử dụng HĐĐT GTGT hoặc HĐĐT bán hàng cho các giao dịch sau:

  • Bán hàng vào nội địa
  • Thanh lý tài sản

Lựa chọn loại hóa đơn tùy thuộc vào phương pháp khai thuế GTGT đã đăng ký. Vẫn phải tuân thủ nghiêm ngặt thời điểm lập hóa đơn cho hàng hóa xuất khẩu (chậm nhất ngày làm việc sau thông quan).

Tác động Cụ thể đối với Nhà cung cấp Nước ngoài

Kinh doanh trên Nền tảng số tại Việt Nam

Đăng ký Tự nguyện

Nghị định 70 chính thức mở cơ chế cho phép nhà cung cấp nước ngoài (không có cơ sở thường trú tại VN) tự nguyện đăng ký sử dụng HĐĐT thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Sử dụng Hóa đơn GTGT

Nếu đăng ký, NCCNN sẽ sử dụng HĐĐT GTGT. Điều này có ý nghĩa quan trọng vì nó cho phép các khách hàng doanh nghiệp tại Việt Nam của họ có thể sử dụng hóa đơn này để kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

Nghĩa vụ Tuân thủ
Khi đã đăng ký

NCCNN phải tuân thủ các quy định về HĐĐT của Việt Nam như:

  • Định dạng dữ liệu
  • Nội dung hóa đơn
  • Thời điểm lập hóa đơn
  • Xử lý sai sót
  • Truyền dữ liệu hóa đơn cho CQT
Trách nhiệm củá Sàn TMĐT (Bối cảnh liên quan)

Mặc dù không phải là nội dung trực tiếp của Nghị định 70, cần lưu ý bối cảnh rộng hơn là các quy định pháp luật khác (như Luật Quản lý thuế sửa đổi) đang có xu hướng yêu cầu các sàn TMĐT (cả trong và ngoài nước) có chức năng thanh toán phải thực hiện khấu trừ, kê khai và nộp thuế thay cho các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh bán hàng qua sàn.

Điều này sẽ tăng cường trách nhiệm của các nền tảng số trong việc đảm bảo tuân thủ thuế tại Việt Nam.

Các Vấn đề Còn tồn tại và Thách thức Mới

Khả năng Sẵn sàng của SMEs và Hộ kinh doanh

Đây là thách thức lớn nhất:

  • Chi phí đầu tư ban đầu (10-20 triệu đồng/máy) là rào cản đáng kể
  • Việc làm quen với công nghệ mới, quy trình xuất hóa đơn điện tử theo từng giao dịch đòi hỏi thời gian và nguồn lực
  • Có khả năng dẫn đến tình trạng áp dụng không đồng đều hoặc kiến nghị lùi thời hạn
Tính Khả thi của Việc Lấy Thỏa thuận Điều chỉnh

Yêu cầu phải có văn bản thỏa thuận với người mua là doanh nghiệp/tổ chức trước khi điều chỉnh/thay thế hóa đơn có thể:

  • Gây khó khăn và chậm trễ trong thực tế
  • Đặc biệt khi xử lý số lượng lớn hóa đơn sai sót
  • Hoặc khi đối tác không phản hồi kịp thời
Bảo mật và Quyền riêng tư Dữ liệu

Việc gia tăng thu thập và truyền dữ liệu giao dịch chi tiết và thông tin người mua làm dấy lên lo ngại về an ninh mạng, bảo mật dữ liệu và nguy cơ lạm dụng thông tin.

Sự Ổn định của Hệ thống Công nghệ

Hiệu quả của việc truyền dữ liệu HĐĐT theo thời gian thực phụ thuộc rất lớn vào sự ổn định của hệ thống POS, đường truyền internet và hạ tầng tiếp nhận của CQT.

Mức độ Tham gia của Nhà cung cấp Nước ngoài

Do cơ chế đăng ký HĐĐT là tự nguyện, không có gì đảm bảo các NCCNN sẽ đồng loạt tham gia. Nếu tỷ lệ tham gia thấp, vấn đề khó khăn trong việc khấu trừ VAT đầu vào cho doanh nghiệp Việt Nam sẽ chưa được giải quyết triệt để.

Sự Rõ ràng cho các Tình huống Phức tạp

Vẫn có thể còn những tình huống kinh doanh đặc thù trong ngành bán lẻ (chương trình khuyến mãi đa tầng, quy trình đổi trả phức tạp, bán hàng đa kênh...) chưa được hướng dẫn cụ thể.

Ví dụ Thực tiễn: Chuỗi Siêu thị Trong nước

Tình huống: Chuỗi siêu thị ABC Mart

Chuỗi siêu thị ABC Mart có 50 cửa hàng trên toàn quốc, doanh thu hàng năm trên 1.000 tỷ đồng. Theo Nghị định 70, ABC Mart thuộc đối tượng bắt buộc sử dụng HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối CQT từ 01/06/2025.

Hành động
  • Đầu tư nâng cấp toàn bộ hệ thống POS tại 50 cửa hàng
  • Đảm bảo phần mềm có chức năng tạo HĐĐT và kết nối API truyền dữ liệu trực tiếp về TCT
  • Tổ chức đào tạo lại cho toàn bộ nhân viên thu ngân
  • Xây dựng quy trình nội bộ để xử lý trường hợp khách hàng doanh nghiệp yêu cầu điều chỉnh hóa đơn
  • Tích hợp mã QR trên hóa đơn để khách hàng dễ tra cứu
Tác động
Tích cực
  • Quy trình xuất hóa đơn B2C được chuẩn hóa và minh bạch hơn
  • Giảm thiểu rủi ro thất thoát doanh thu tại các điểm bán
  • Dữ liệu bán hàng được CQT nắm bắt theo thời gian thực
Thách thức
  • Tăng chi phí đầu tư và vận hành ban đầu
  • Đào tạo số lượng lớn nhân viên
  • Đảm bảo hệ thống ổn định tại nhiều điểm bán

Ví dụ Thực tiễn: Doanh nghiệp FDI Sản xuất - EPE

Tình huống: Công ty DEF Tech (EPE Nhật Bản)

Công ty DEF Tech (EPE 100% vốn Nhật Bản) sản xuất linh kiện điện tử tiêu dùng để xuất khẩu. Thỉnh thoảng, công ty bán một số máy móc, thiết bị cũ không còn sử dụng vào thị trường nội địa. Công ty khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Hành động
  • Khi bán máy móc cũ vào nội địa, DEF Tech phải xuất HĐĐT GTGT (theo phương pháp khấu trừ)
  • Đối với hàng xuất khẩu, công ty phải lập HĐĐT và đảm bảo thời điểm lập không muộn hơn ngày làm việc tiếp theo sau khi lô hàng được thông quan
  • Điều chỉnh quy trình phối hợp giữa bộ phận logistics và kế toán để đảm bảo xuất hóa đơn kịp thời
  • Nếu có sai sót trên hóa đơn xuất khẩu, thực hiện điều chỉnh/thay thế theo quy trình mới
Tác động
Tích cực
  • Quy định rõ ràng hơn về hóa đơn cho hoạt động bán tài sản nội địa
  • Giảm rủi ro vi phạm quy định thuế
  • Sự rõ ràng về mặt pháp lý cho các hoạt động ngoài chế xuất
Thách thức
  • Yêu cầu nghiêm ngặt hơn về thời gian lập hóa đơn xuất khẩu
  • Cần sự phối hợp chặt chẽ giữa bộ phận logistics và kế toán
  • Quy trình thỏa thuận điều chỉnh với đối tác nước ngoài có thể khó khăn

Khuyến nghị và Chuẩn bị cho Doanh nghiệp

Danh mục Công việc Chuẩn bị
Hạng mục Công việc Hành động Cụ thể Bộ phận Phụ trách Thời gian Thực hiện
1. Đánh giá Tác động & Lập Kế hoạch Xác định rõ doanh nghiệp có thuộc đối tượng bắt buộc dùng HĐĐT từ máy tính tiền không. Rà soát các quy định mới khác ảnh hưởng đến hoạt động. Ban Lãnh đạo, Pháp chế, Tài chính - Kế toán Ngay lập tức
2. Rà soát & Nâng cấp Hệ thống Đánh giá hệ thống POS, phần mềm bán hàng, phần mềm kế toán, ERP hiện tại. Lựa chọn, mua sắm, cài đặt hệ thống mới. IT, Tài chính - Kế toán, Mua hàng Trước 01/06/2025
3. Điều chỉnh Quy trình Nội bộ Xây dựng/cập nhật quy trình xuất HĐĐT tại điểm bán. Cập nhật quy trình xác định thời điểm lập HĐ và xử lý sai sót. Tài chính - Kế toán, Vận hành, Bán hàng Trước & sau 01/06/2025
4. Đào tạo Nhân sự Tổ chức đào tạo cho nhân viên thu ngân, bán hàng, kế toán, IT về quy định mới và cách sử dụng hệ thống. Nhân sự, Tài chính - Kế toán, IT Trước & trong khi triển khai
Lời khuyên quan trọng
  • Bắt đầu chuẩn bị sớm, nhất là doanh nghiệp bán lẻ thuộc đối tượng bắt buộc
  • Tham vấn các chuyên gia IT và tư vấn thuế để lựa chọn giải pháp phù hợp
  • Chủ động liên hệ với cơ quan thuế địa phương để được hỗ trợ
  • Xem xét các thay đổi này như cơ hội để tối ưu hóa quy trình kinh doanh
Các bước tiếp theo
  • Cập nhật liên tục các Thông tư, Công văn hướng dẫn chi tiết từ Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế
  • Tham gia các buổi tập huấn, hội thảo do CQT tổ chức
  • Tham vấn ý kiến luật sư, chuyên gia tư vấn thuế để làm rõ các điểm còn vướng mắc
  • Rà soát và tăng cường các biện pháp bảo mật cho hệ thống lưu trữ và truyền dữ liệu HĐĐT

Kết luận

Nghị định 70/2025/NĐ-CP là một bước phát triển quan trọng trong lộ trình hoàn thiện hệ thống quản lý hóa đơn điện tử tại Việt Nam. Bằng việc sửa đổi, bổ sung các quy định của Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Nghị định 70 đã giải quyết nhiều vướng mắc phát sinh trong thực tiễn.

Tóm tắt tác động
Tích cực
  • Quy định rõ ràng hơn giúp doanh nghiệp giảm bớt rủi ro tuân thủ
  • Tạo môi trường kinh doanh minh bạch và công bằng hơn
  • Mở cơ chế cho NCCNN tự nguyện đăng ký HĐĐT GTGT, tháo gỡ khó khăn về khấu trừ VAT đầu vào
Thách thức
  • Chi phí đầu tư công nghệ đáng kể, đặc biệt với HĐĐT từ máy tính tiền
  • Áp lực về nguồn lực tài chính và nhân sự cho SMEs và hộ kinh doanh
  • Quy trình xử lý sai sót còn phức tạp với yêu cầu thỏa thuận
Lời khuyên cuối cùng

Để thích ứng thành công với những thay đổi này, doanh nghiệp cần có sự chuẩn bị chủ động, đánh giá kỹ lưỡng tác động cụ thể đến mô hình kinh doanh của mình, lên kế hoạch triển khai chi tiết, đầu tư vào công nghệ phù hợp, đào tạo nhân sự và liên tục cập nhật các hướng dẫn từ cơ quan thuế.

Việc thích ứng nhanh chóng và hiệu quả với Nghị định 70 không chỉ giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn là cơ hội để tối ưu hóa hoạt động, nâng cao năng lực quản trị và bắt kịp xu thế chuyển đổi số mạnh mẽ của nền kinh tế.